KÍNH NGỮ LÀ GÌ? NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN SỬ DỤNG KÍNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT


Ảnh đại diện admin

A – KÍNH NGỮ LÀ GÌ? NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN SỬ DỤNG KÍNH NGỮ? 

Kính ngữ là một loại “ngữ pháp” phổ biến trong tiếng Nhật, nhằm thể hiện sự kính trọng hoặc tôn trọng cho vị trí hay cấp bậc khi được dùng trong việc đề cập đến một người nào đó.

Cũng giống như tiếng Việt, cách nói chuyện trong tiếng Nhật sẽ khác nhau tùy vào đối tượng giao tiếp. Khi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc bề trên sẽ có kính ngữ.

B – 3 MỨC ĐỘ LỊCH SỰ KHÁC NHAU TRONG KÍNH NGỮ TIẾNG NHẬT

TRƯỜNG HỢP 1: Giữa 2 người thân thiết với nhau, chúng ta sẽ dùng thể ngắn. Thể này áp dụng trong các mối quan hệ như sau:

– Người trên nói với người dưới (ví dụ như giám đốc – nhân viên, thầy cô giáo – học sinh, v.v…).

– Sử dụng trong gia đình (ví dụ như cha mẹ với con cái, anh chị em trò chuyện với nhau).

– Các mối quan hệ giữa đồng nghiệp cùng công ty hoặc bạn bè với nhau.

TRƯỜNG HỢP 2: Trường hợp cần thể hiện sự lịch sự vừa phải. Chúng ta sẽ dùng thể ~masu (丁寧語 – Teineigo) trong các mối quan hệ như sau:

– Sử dụng với người đã có chút quen biết, tuy nhiên quan hệ ở mức bình thường, không thân thiết, địa vị thường ngang nhau. Ví dụ như đó là nhân viên tại quán ăn, người đưa thư, người thu ngân siêu thị v.v…)

– Người dưới nói chuyện với người trên (tuy nhiên chỉ trong trường hợp thân thiết).

VD: Kouhai – senpai, học sinh với giáo viên…

Các trường hợp sử dụng kinh ngữ tiếng Nhật

TRƯỜNG HỢP 3: Cần thể hiện sự trang trọng, tôn kính nhất. Dạng này được thể hiện trong các quan hệ như sau: 

– Khi bạn dùng để nói với nhà phỏng vấn khi đi xin việc.

– Khi bạn là học sinh và sử dụng với giáo viên, hiệu trưởng.

– Khi muốn tỏ thái độ tôn kính với người nghe, ví dụ như với người lớn tuổi hơn, người già,..

– Nhân viên sử dụng với khách hàng, với sếp hoặc đối tác kinh doanh.

– Và trong những trường hợp cần sự trang trọng khác…

C – TÔN KÍNH NGỮ – 謙譲語

Đng t (V-ます) Tôn kính ng (尊敬語)
います行きます来ます いらっしゃいます
おいでになります
くれます くださいます
します なさいます
知っています ご存(ぞん)じです
死(し)にます お亡(な)くなりになります
食べます飲みます 召(め)し上(あ)がります
   
見ます ご覧(らん)になります
言います おっしゃいます

Trong các dạng kính ngữ tiếng Nhật, thì Tôn kính ngữ được dùng khi nói về hành động hay trạng thái của người trên mình. Chẳng hạn, khi nói về hành động hay trạng thái của thầy cô giáo hoặc cấp trên thì phải dùng Tôn kính ngữ.

  1. Cách chia động từ về tôn kính ngữ DẠNG ĐẶC BIỆT
  2. Cách chia động từ về tôn kính ngữ CÓ QUY TẮC

Cách 1: + động từ thể ます(bỏ ます) + になります。

*** Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」

Cách 2: Chia động từ về thê bị động~れます/~られます

*** Với phương pháp này, bạn có thể dùng với tất cả động từ không có dạng chia đặc biệt.

  • Nhóm 1: ききます→ きかれます  はなします→ はなされます よみます→ よまれます.
  • Nhóm 2: でます→ でられます  おきます→ おきられます    きます→ きられます.
  • Nhóm 3: します → されます   きます → こられます.

Ví dụ:

  • 山田先生は さっき でかけられました。Thầy Yamada vừa ra ngoài.
  • 社長は アメリカへ 出張 (しゅっちょう)されました。Giám đốc đã đi công tác ở Mỹ rồi.

Cách 3: Yêu cầu, đề nghị lịch sự:

*** Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể + ください cho các động từ kính ngữ đó.

Ví dụ:

  • 召し上がってください。Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn).
  • おっしゃってください。Xin mời anh/chị nói.

*** Những động từ còn lại:

Động từ nhóm 1 & 2:  + động từ thể ます (bỏ ます) + ください。

Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します”:   + kanji + ください

Ví dụ:

  • ここに お名前を お書き ください。Xin vui lòng viết tên vào đây.
  • お名前を ご確認 ください。Xin vui lòng kiểm tra lại tên. (確認する: かくにんする: kiểm tra, xác nhận)
  • Cách 4: Tôn kính ngữ của Danh từ, Tính từ hay Phó từ. 

*** Người ta sẽ thêm tiền tố 「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.

  • Với những từ thuần Nhật người ta sẽ thêm tiền tố  「お」trước từ đó.

Ví dụ: お国、お名前、お元気、お忙しい….

  • Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố  「ご」.

Ví dụ: ご家族、ご意見、ご心配…..

D – KHIÊM NHƯỜNG NGỮ – 謙譲語

Trong khiêm nhường ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là bản thân người nói. Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.

  1. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ VỀ KHIÊM NHƯ NGỮ CÓ DẠNG ĐẶC BIỆT:
Đng t (V-ます) Khiêm nhường ng (謙譲語)
~ です ~でございます
会います お目(め)にかかります
あげます 差(さ)し上(あ)げます
あります ございます
います おります
言います 申(もう)します
申(もう)し上(あ)げます
行きます
来ます
参(まい)ります
伺(うかが)います
聞きます 伺(うかが)います
します いたします
知っています 存(ぞん)じています
存(ぞん)じしております
知りません 存(ぞん)じません
食べます
飲みます
いただきます
尋(たず)ねます 伺(うかが)います
お邪魔(じゃま)します
見ます 拝見(はいけん)します
もらいます いただきます

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ VỀ KHIÊM NHƯỜNG NGỮ THEO QUY TẮC

Ví dụ:

  • 来週のスケジュールを お送りします。Tôi xin gửi lịch trình của tuần tới.
  • この機械(きかい)の使い方を ご説明いたします。Tôi xin giải thích về cách sử dụng của cái máy này.

E – LỊCH SỰ NGỮ – 丁寧語

普段 Thông thường 改まった言葉遣い Trang trng
僕・わたし Watashi / Tôi わたくし Watakushi
今 Ima / Bây giờ ただ今 Tadaima
今度 Kondo / Lần này この度 Kono tabi
このあいだ  Konoaida / Mấy hôm trước 先日 Senjitsu
きのう Kinou / Hôm qua さくじつ(昨日) Sakujitsu
きょう  Kyou / Hôm nay 本日 Honjitsu
あした Ashita / Ngày mai みょうにち Myounichi
さっき Sakki / Lúc trước, lúc nãy さきほど Sakihodo
あとで Atode / Sau đây のちほど Nochihodo
こっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôi こちら Kochira
そっち Socchi Phía các vị, phía kia そちら Sochira
あっち Acchi / Phía đó あちら Achira
どっち Docchi / Phía nào, bên nào どちら Dochira
だれ Dare / Ai どなた Donata
どこ Doko / Ở đâu どちら Dochira
どう Dou /Như thế nào いかが Ikaga
本当に Hontou ni / Thật sự là 誠に Makoto ni
すごく Sugoku / Rất たいへん Taihen
ちょっと Chotto / Một chút, chút xíu 少々 Shoushou
いくら Ikura / Bao nhiêu いかほど Ikahodo
  • ~さん → ~様(さま)
  • Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.

*** Ngoại lệ: お電話(おでんわ)、お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お勉強(おべんきょう)、お仕事(おしごと)、お部屋(おへや)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)

F – BẢNG TỔNG HỢP CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT, BẤT QUY TẮC CHIA VỀ KÍNH NGỮ TIẾNG NHẬT

Dạng thường Lịch sự ngữ Tôn kính ngữ Khiêm nhường ngữ Ý nghĩa
見る 見ます ご覧になる 拝見する nhìn, xem
会う 会います お会いになる お目にかかる gặp
ある ござる là, ở
いる おる いらっしゃる おる .
来る

/行く

参る おいでになる 伺う

/参る

Đến / Đi
知る 存じている ご存じ 存じあげる biết
食べる

/飲む

頂く 召しあがる 頂く ăn/uống
もらう もらいます 頂く

/頂戴する

nhận
やる

あげる

あげます 差しあげる đưa, cho
(người nhận được tôn trọng)
くれる くれます くださる . đưa, cho
(người đưa được tôn trọng)
する します なさる 致す làm
言う 言います おっしゃる 申し上げる
申す
nói
着る 着ます お召しになる mặc
寝る 休みます お休みになる ngủ
死ぬ 亡くなる お亡くなりになる chết

G – ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG KÍNH NGỮ TIẾNG NHẬT

Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと).

Người Nhật có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài” (luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình, về “người nhà”). Ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà”, thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty, hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”.

HỌC SINH HASHI

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *