Trường Đại học Dân tộc Quảng Tây hay còn có tên gọi tắt là 民大 /Mín dà/. Được thành lập vào năm 1952 và là trường đại học trọng điểm với các ngành học hạng nhất.Với lợi thế là trường TOP 1 trong khu vực về đào tạo ngôn ngữ, trường được đông đảo các du học sinh Việt Nam cũng như các nước Đông Nam Á quan tâm và theo học. Hãy cùng Du học HASHI tìm hiểu rõ hơn về ngôi trường này.
Mục lục
Thông tin về trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
Tên tiếng Trung: 广西民族大学
Tên tiếng Anh: Guangxi University for Nationalities
Tên viết tắt: XGUN
Năm thành lập: 1952
Số lượng sinh viên: >24.000
Web trường: http://www.gxun.edu.cn/
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên): 207
Địa chỉ: Số 188, Đại học East Road, Nam Ninh, Quảng Tây
Mã bưu điện: 530006
Số điện thoại: 0771-3260203
Email: webmaster@gxun.cn
Mã trường: 10608
Vị trí địa lý trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
Đại học Dân tộc Quảng Tây tọa lạc bên hồ Acacia xinh đẹp tại thành phố Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Cơ sở vật chất trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
- Trường có 3 khu học xá: Xiangsi Lake Campus, Siyuan Lake Campus và Wuming Campus. Có diện tích khoảng 3.600 mẫu Anh với diện tích xây dựng khuôn viên là 887.298 mét vuông.
- Tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu lên tới 423 triệu Nhân dân tệ.
- Thư viện có gần 2 triệu cuốn sách bản cứng và 7.237.600 sách điện tử
- Có 24 trường cao đẳng và 82 chuyên ngành đại học. 16 chương trình cấp bằng thạc sĩ chuyên ngành cấp một. 3 chương trình cấp hai cho chương trình thạc sĩ chuyên ngành cấp hai. 13 hạng mục chương trình cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp. Có 4 chương trình tiến sĩ chuyên ngành, 1 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ và 2 cơ sở nghiên cứu sau tiến sĩ.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
Tính đến tháng 5 năm 2018, trường có 1.990 giảng viên. Trong đó có 976 giáo viên chuyên trách, 199 chức danh cao cấp, 315 chức danh cấp phó. 305 người có trình độ tiến sĩ và 483 người có trình độ thạc sỹ. có những chuyên gia được hưởng phụ cấp đặc biệt của Nhà nước.
Thành tích đào tạo trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
- Thực hiện gần 200 đề tài cấp quốc gia, gần 400 đề tài cấp tỉnh và cấp bộ. Ngoài ra còn có hàng chục đề tài nghiên cứu khoa học hợp tác quốc tế.
- Giải Khoa học xã hội và nhân văn, Giải khoa học tự nhiên
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 12 năm 2021, trường có 24 trường cao đẳng giảng dạy. Bao gồm 11 ngành như triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, y học, quản lý và nghệ thuật, với 84 chương trình đại học tổng hợp toàn thời gian.
STT | Khoa/Học viện | Phạm trù | Chuyên ngành | Bằng cấp |
1 | Kinh doanh | Kinh tế học | Thuế | Cử nhân kinh tế |
2 | Tài chính | |||
3 | Kinh tế quốc tế và thương mại | |||
4 | Luật | Pháp luật | Pháp luật | LL.B |
5 | Sở hữu trí tuệ | |||
6 | Trường Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | Khoa học chính trị và Quản trị công | LL.B | |
7 | Các vấn đề quốc tế và quan hệ quốc tế | |||
8 | Lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc | |||
9 | Trường Dân tộc học và Xã hội học | Xã hội học | LL.B | |
10 | Công tác xã hội | |||
11 | Nhân học | |||
12 | Dân tộc học | |||
13 | Khoa Thể thao và Khoa học Sức khỏe | sư phạm | Giáo dục thể chất | Cử nhân Sư Phạm |
14 | Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội | |||
15 | Cao đẳng Nghệ thuật | Ngôn ngữ và văn học | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Cử nhân nghệ thuật |
16 | Giáo dục quốc tế Trung Quốc | |||
17 | Ngôn ngữ và văn học thiểu số Trung Quốc | |||
18 | Chỉnh sửa và xuất bản | |||
19 | Ngoại ngữ | Tiếng Anh | Cử nhân nghệ thuật | |
20 | Tiếng Pháp | |||
21 | Tiếng Indonesia | |||
22 | Tiếng Campuchia | |||
23 | Tiếng Lào | |||
24 | Tiếng Miến Điện | |||
25 | Tiếng Mã Lai | |||
26 | Tiếng Thái lan | |||
27 | Tiếng Việt | |||
28 | Cao đẳng xã hội dân sự | Lịch sử | Lịch sử | Cử nhân lịch sử |
29 | Khoa Khoa học | khoa học | Toán học và Toán học Ứng dụng | Cử nhân khoa học |
30 | Thông tin và Khoa học Máy tính | |||
31 | Vật lý học | |||
32 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Hóa chất | Cử nhân khoa học | |
33 | Hóa học ứng dụng | |||
34 | Trường Khoa học Biển | Khoa học biển | Cử nhân khoa học | |
35 | Công nghệ sinh học | |||
36 | Khoa Khoa học Giáo dục | Tâm lý học ứng dụng | Cử nhân khoa học | |
37 | Khoa Khoa học | Kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu kim loại | Cử nhân kỹ thuật |
38 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Vật liệu polyme và kỹ thuật | Cử nhân kỹ thuật | |
39 | Cao đẳng Khoa học Thông tin và Kỹ thuật | Kỹ thuật thông tin điện tử | Cử nhân kỹ thuật | |
40 | Kỹ thuật Truyền thông | |||
41 | Tự động hóa | |||
42 | Khoa học máy tính và công nghệ | |||
43 | Cao đẳng phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | Cử nhân kỹ thuật | |
44 | Kỹ thuật mạng | |||
45 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | Cử nhân kỹ thuật | |
46 | Kỹ thuật dược phẩm | |||
47 | Kỹ thuật về môi trường | |||
48 | Cao đẳng phần mềm | Quản lý | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | Cử nhân quản trị |
49 | Kinh doanh | Quản lý hậu cần | Cử nhân quản trị | |
50 | Thương mại điện tử | |||
51 | Tiếp thị | |||
52 | Kế toán | |||
53 | Quản lý | Quản lý kinh doanh | Cử nhân quản trị | |
54 | Quản trị nhân sự | |||
55 | quản lý tiện ích công cộng | |||
56 | Sự quản lý | |||
57 | Khoa học lưu trữ | |||
58 | Quản lý du lịch | |||
59 | Học viện nghệ thuật | Nghệ thuật | Trình diễn âm nhạc | Cử nhân nghệ thuật |
60 | Màn trình diễn khiêu vũ | |||
61 | Nhảy | |||
62 | Phát thanh và truyền hình | |||
63 | Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình | |||
64 | Mỹ thuật | |||
65 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | |||
66 | Thiết kế môi trường | |||
67 | Thiết kế sản phẩm | |||
68 | Trang phục và Thiết kế Trang phục |
Học phí
Sinh viên đại học được tính học phí dựa trên số tín chỉ học, kế toán (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) và các lớp dự bị thiểu số (các khóa học dự bị B) được tính theo hệ thống năm học. Mức học phí của tất cả các chuyên ngành áp dụng theo tiêu chuẩn thu phí do Cục quản lý giá khu tự trị phê duyệt. Học phí trả trước hàng năm cho mỗi chuyên ngành như sau:
Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc (ngôn ngữ Choang | Miễn học phí |
Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc (ngôn ngữ Yao) | Miễn học phí |
Dân tộc học | Miễn học phí |
Sở hữu trí tuệ, Xã hội học, Luật, Quan hệ Quốc tế, Giáo dục Thể chất , Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Giáo dục Quốc tế Trung Quốc Nghiên cứu Truyền thông Tiếng Indonesia, Tiếng Miến Điện, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Việt, Tiếng Lào, Tiếng Thái , Tiếng Campuchia, tiếng Mã Lai Dịch thuật, báo chí, khoa học chính trị và quản trị, Lịch sử |
5050 |
Quản trị Kinh doanh, Lưu trữ, Quản trị (Học phần Quản lý và Giáo dục Quốc phòng), Quản trị, Quản lý Đô thị, Kế toán, Tài chính, Thuế, Kỹ thuật Dược, Toán học và Toán ứng dụng, Vật lý, Hóa học | 5500 |
Kỹ thuật thông tin điện tử, Khoa học máy tính và Công nghệ, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật mạng, Tự động hóa, Kỹ thuật truyền thông, Kỹ thuật và công nghệ hóa học
Kỹ thuật truyền thông, Kỹ thuật môi trường Quản lý du lịch, Quản lý hậu cần Thương mại điện tử, Kinh tế và Thương mại quốc tế, Tâm lý học ứng dụng Hóa học ứng dụng, Khoa học thông tin và máy tính, Công nghệ sinh học, Khoa học biển Dược phẩm y học cổ truyền Trung Quốc Kỹ thuật vật liệu kim loại, Vật liệu và kỹ thuật polyme Kỹ thuật dân dụng, Khoa học và công nghệ thông minh, Kiến trúc, Trí tuệ nhân tạo |
5550 |
Biên đạo phát thanh và truyền hình, Khiêu vũ, Mỹ thuật, Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình, Thiết kế môi trường, Thiết kế truyền thông hình ảnh, Âm nhạc học | 12.000 |
Kinh tế, Quản lý kỹ thuật, Quản lý công nghiệp văn hóa, Khoa học toán học cơ bản, Kỹ thuật chế tạo thông minh | 5550 (tiêu chuẩn tính phí thực tế tùy thuộc vào sự phê duyệt cuối cùng của sở quản lý giá cả của khu tự trị) |
Kế toán (giáo dục hợp tác Trung – nước ngoài) | 40.000 |
Lớp dự bị thiểu số miễn phí (lớp dự bị A) | Miễn học phí |
Lớp dự bị thiểu số (lớp dự bị B) | 4.200 Đài tệ |
Lưu ý: Các chuyên ngành tuyển dụng theo danh mục môn học sẽ được tính phí trước theo tiêu chuẩn tính phí cao nhất của danh mục môn học. Sau khi chuyên ngành được chia sẽ được điều chỉnh theo tiêu chuẩn tính phí của chuyên ngành đã học
Để lại một bình luận