Đại học Khoa học và Công nghệ Long Hoa | Học bổng 50-100% học phí

Đại học Khoa học và Công nghệ Long Hoa (Lunghwa University Of Science And Technology) được thành lập vào năm 1967 bởi ông Sun Fa-Min và bà Sun (Chen Shu-Juan). Trường được phê duyệt bởi bộ giáo dục vào tháng 11 năm 1969 và bắt đầu tuyển sinh vào tháng 12 của năm đó. Chỉ có 4 chuyên khoa: cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật Trường đổi tên thành trường cao đẳng kỹ thuật Lunghwa năm 1973 và khoa kỹ thuật công nghiệp được thành lập. Năm 1989 trường đổi tên thành Trường cao đẳng công nghệ và thương mại Lunghwa. Năm 1998 trường nâng cấp thành cao đẳng hệ 4 năm và đổi tên thành học viện kỹ thuật Lunghwa và chương trình đào tạo nghề được thêm vào. Năm 1999 bộ ứng dụng ngoại ngữ, khoa quản trị kinh doanh và khoa tài chính ngân hàng được thành lập.
Năm 2001, Viện đã được phê duyệt để thay đổi tên thành Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa. Năm 2004, Trường đại học Công nghệ Kỹ thuật đã được bổ sung vào chương trình sau đại học. Các chương trình thạc sĩ trong Hóa chất & Kỹ thuật Vật liệu sẽ được thiết lập vào năm 2013. Lunghwa mở rộng từ bốn ngành hiện tại 4 trường cao đẳng, 14 phòng ban, và sáu trường đại học. Nhiều người trong số các sinh viên tốt nghiệp đã được xuất sắc và đóng góp trong các lĩnh vực chính phủ và tư nhân
Mục lục [Hiển thị]
| Khoa quản lý | Khoa khoa học nhân văn và thiết kế | Khoa Kỹ sư |
| – Quản trị kinh doanh
– Quản lý thông tin – Kinh doanh quốc tế – Tài chính – Quản lý công nghiệp |
– Nhân văn và thiết kế
– Ngoại ngữ ứng dụng – Đa phương tiện và khoa học thiết kế game – Văn hóa sáng tạo và thiết kế truyền thông kỹ thuật số – Du lịch và giải trí – Ngôn ngữ – Nghệ thuật – Tiếng Hoa |
– Kỹ sư cơ khí
– Kỹ sư điện – Kỹ sư điện tử – Công nghệ thông tin và kỹ sư quản trị mạng – Kỹ sư hóa chất và vật liệu – Đánh giá rủi ro và trung tâm nghiên cứu dự phòng |
| Khoa Quản lý | Khoa Kỹ sư |
| – Quản trị kinh doanh
– Quản lý thông tin |
– Kỹ sư cơ khí
– Kỹ sư điện – Kỹ sư điện tử |
| Yêu cầu cá nhân | Đại học | Thạc sĩ |
| Độ tuổi | 18 – 22 | 22 – 28 |
| GPA | Trung bình 3 năm >=7.0 | Điểm tích lũy đại học >=7.5 |
| Ngoại ngữ | Tocfl 2 trở lên | Tocfl 3 trở lên |
| Nội dung | Đại Học | Thạc sĩ |
| Học phí | 55,160 TWD/ 1 học kỳ | 44,210 TWD/1 học kỳ |
| Phí KTX | 11,400 TWD/ 1 học kỳ | 11,400 TWD/ 1 học kỳ |
| Bảo hiểm | 4,450 TWD | 4,450 TWD |
Ngoài ra trường còn có chương trình học bổng theo hệ vừa học vừa làm
Tháng 09 & Tháng 02 hàng năm
Ứng viên khi làm hồ sơ tại HASHI sẽ được cam kết hỗ trợ: