Mục lục
Đại học Quốc gia Seoul
1. Giới thiệu chung
Đại học Quốc gia Seoul trong tiếng Hàn là Seoul-dae là trường Đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc được đánh giá cao và là tiêu chuẩn mẫu cho các trường Đại học khác. Được thành lập từ năm 1946 đến nay trường đã có 24 trường thành viên trực thuộc và 30.000 sinh viên đang theo học hàng năm.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đến nay Đại học Quốc gia Seoul đã có rất nhiều các thành tích nổi trội như: Thuộc top 1 trường Đại học chất lượng cao nhất tại Hàn và Seoul, top 10 trường Đại học tốt nhất Châu Á và top 60 trên toàn Thế Giới.
Có thể nói Đại học Quốc gia Seoul chính là niềm mơ ước của tất cả các sinh viên Hàn Quốc và du học sinh quốc tế. Hàng năm, trong số tất cả các học viên tham gia kỳ thi Đại học thì chỉ có 2% được trúng tuyển.
Hiện nay, Đại học Quốc gia Seoul đã liên kết với 700 cơ sở giáo dục trên toàn thế giới với rất nhiều chương trình trao đổi với sinh viên quốc tế. Tỷ lệ sinh viên, du học sinh Hàn Quốc ra trương có việc làm 100%, nhiều cựu sinh viên thành công có xuất phát từ ngôi trường danh giá này.
2. Các ngành đào tạo của trường Đại học Quốc gia Seoul
Trường Đại học Quốc gia Seoul đưa ra rất nhiều nhóm ngành nghề hấp dẫn, cùng với sự đào tạo tập trung giúp cho sinh viên có rất nhiều sự lựa chọn phù hợp, mức học phí phù hợp đảm bảo rõ ràng, tham khảo các ngành học như sau:
- Khoa khoa học và xã hội nhân văn thì bao gồm các ngành như sau: Ngôn ngữ và Văn chương Trung Hoa, Ngôn ngữ và Văn chương Pháp, Ngôn ngữ và văn chương Triều Tiên, Anh, Nga, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, Lịch sử Tây Phương, Lịch sử khảo cổ và Nghệ thuật, Triết học, Nghiên cứu tôn giáo, Lịch sử Ngôn ngữ học Triều Tiên, Lịch sử Châu Á, Mỹ học, Chương trình nghiên cứu kinh điển, Nghiên cứu về các nghệ thuật trình diễn, Khoa học chính trị, Quan hệ quốc tế, Xã hội học, Văn chương so sánh, Khoa học lưu trữ, Nhân loại học, Tâm lý học địa lý, Phúc lợi xã hội, Giao tiếp, Kinh tế học, Chương trình nghiên cứu về giới tính.
- Khoa Điều dưỡng có duy nhất ngành điều dưỡng
- Khoa kho học tự nhiên có các ngành như sau: Khoa toán (các môn đại số, hình học, phân tích, hình học topoo, toán ứng dụng), Thống kê, Hóa học, Vật lý, Sinh học, Chương trình về lịch sử triết học cua khoa học, Khoa học về trái đất và môi trường, Kỹ thuật di truyền, Tin-sinh học, Khoa thần kinh.
- Khoa quản trị kinh doanh có ngành quản trị kinh doanh
- Khoa nông nghiệp và Khoa học đời sống có ngành: Khoa học cây trồng, Sinh vật hóa ứng dụng, Tài nguyên sinh vật và kỹ thuật vật liệu, Khoa học công nghệ thực phẩm, Kiến trúc cảnh quan, Kinh tế Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Khoa học công nghệ động vật, tài nguyên rừng, Nông nghiệp và giáo dục hướng nghiệp, Công nghệ sinh học nông nghiệp.-
- Khoa kỹ thuật có các ngành: Kỹ thuật Hóa, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện và máy tính, Khoa học và Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật Dân dụng và Đô thị và hệ địa lỹ, Kỹ thuật công nghiệp, Kiến trức, Kiến trức hải quân và kỹ thuật biển, Kỹ thuật hạt nhân, chưỡng trình kỹ thuật hóa sinh và công nghệ sinh học, Kinh tế công nghệ và chính sách, Kỹ thuật Y khoa và sinh vật, , Thiết kế đô thị, Quản lý công nghệ.
- Khoa luật có ngành Luật
- Khoa nghệ thuật tạo hình có các ngành: Hội họa, Điêu khắc, Thủ công và thiết kế, Hội họa phương Đông phù hợp cho những bạn sinh viên yêu thích nghệ thuật thích sáng tạo, vẽ với những ý tưởng độc đáo.
- Khoa sư phạm có các ngành: Sư phạm, Sư phạm tiếng Triều Tiên, tiếng Pháp, Đức, Đạo đức Quốc gia, Sư phạm Toán, Lý, Hóa, Sinh vật, Thể dục, chương trình Sư phạm Âm nhạc, , Kinh tế gia đình, Kinh doanh, Nghệ thuật tạo hình, Chương trình sư phạm đặc biệt, Môi trường, Sư phạm Khoa học xã hội, Lịch sử, Địa lý, Đạo đức Quốc gia, Khoa học Trái đất.
- Khoa Sinh thái học con người bao gồm các ngành: Y phục và Vải sợi, Tiêu dụng nghiên cứu về trẻ em, Thực phẩm và dinh dưỡng.
- Khoa thú ý có ngành thú ý
- Khoa dược có ngành bào chế dược phẩm
- Khoa âm nhạc có các ngành như: Sáng tác, Nhạc cụ, Thanh nhạc, Âm nhạc Triều Tiên, Chương trình nghiên cứu âm nhạc
- Khoa y có ngành Y
- Khoa Răng hàm mặt có ngành Răng Hàm Mặt
3. Điều kiện vào học tại trường Đại học Quốc gia Seoul
– Là các đối tượng Nam/Nữ tuổi đời từ 18 trở lên, đã tốt nghiệp THPT có GPA trên 7.0, số năm trống không quá 3 năm.
– Có sức khỏe tốt, không mắc các chứng bệnh lây truyền như Lao, HIV…
– Không thuộc các đối tượng cấm xuất cảnh hoặc cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc
– Có mục đích và định hướng đi du học Hàn Quốc rõ ràng
4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đi du học Hàn Quốc trường Đại học Quốc gia Seoul
– Đơn xin nhập học (theo mẫu nhà trường cấp).
– Bản kế hoạch học tập bằng tiếng Anh/Hàn.
– Hai thư giới thiệu của giáo viên.
– Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT.
– Bằng tốt nghiệp ĐH và học bạ (với chương trình học sau đại học.
– Bản giao giấy khai sinh, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, CMTND có công chứng.
– Bản sao giấy tờ tùy thân của bố mẹ.
– Giấy chứng minh tài chính du học.
– Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
– TOPIK 4 hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương (với hệ sau đại học).
– Với học viên theo học các ngành nghệ thuật tạo hình, âm nhạc và giáo dục thể chất. Cần chuẩn bị ảnh nghệ thuật hoặc video ghi hình về năng khiếu của cá nhân.
5. Chuyên ngành – Học phí
Khoa | Chuyên ngành | Học phí / kỳ |
Khoa học xã hội |
|
2,442,000 KRW |
|
2,679,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
|
2,450,000 KRW |
|
2,975,000 KRW | |
Khoa học đời sống & nông nghiệp |
|
2,474,000 KRW |
|
3,013,000 KRW | |
Luật | 2,474,000 KRW | |
Nhân văn |
|
2,420,000 KRW |
Kỹ Thuật | 2,998,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh | 2,442,000 KRW | |
Mỹ Thuật | 3,653,000 KRW | |
Âm nhạc | 3,961,000 KRW | |
Sư phạm
|
|
3,144,000 KRW |
|
2,450,000 KRW | |
|
2,975,000 KRW | |
Sinh thái con người |
|
2,474,000 KRW |
|
3,013,000 KRW | |
Dược
|
|
X |
|
X | |
Thú y |
|
3,072,000 KRW |
|
4,645,000 KRW | |
Điều dưỡng |
|
2,975,000 KRW |
Nha khoa |
|
X |
Y |
|
3,072,000 KRW |
|
5,038,000 KRW |
Khoa | Chuyên ngành | Học phí / kỳ |
Khoa học xã hội | 3,278,000 KRW | |
Chuyên ngành khác | 3,851,000 KRW | |
Khoa học đời sống & nông nghiệp | Kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 KRW |
Chuyên ngành khác | 3,013,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh | 3,278,000 KRW | |
Luật | 3,278,000 KRW | |
Nhân văn | 3,278,000 KRW | |
Kỹ Thuật | 3,997,000 KRW | |
Mỹ Thuật | 4,855,000 KRW | |
Âm nhạc | 5,093,000 KRW | |
Giáo dục | Giáo dục xã hội | 3,148,000 KRW |
Giáo dục thể chất | 3,971,000 KRW | |
Sư phạm toán | 3,156,000 KRW | |
Sinh thái con người | Tiêu dùng, trẻ em | 3,148,000 KRW |
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc… | 3,851,000 KRW | |
Dược | 4,746,000 KRW | |
Thú y | Lâm sàng | 5,789,000 KRW |
Cơ bản | 5,363,000 KRW | |
Điều dưỡng | 3,971,000 KRW | |
Nha khoa | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW | |
Y | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW |
Trên đây là một số điều cần biết về Đại học Quốc gia Seoul, nếu bạn quan tâm hoặc có mong muốn đi du học Hàn Quốc trường Đại học Quốc gia Seoul, hãy tham khảo nhanh tay liên hệ tới trung tâm tư vấn du học Hashi để được hỗ trợ trực tiếp.
Địa chỉ: xã Linh Sơn, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Để lại một bình luận